I/ Vị trí và mục tiêu dạy Tập làm văn lớp 2: 1/ Vị trí phân môn tập làm văn: Tiếng việt được dạy và học như các môn học khác trong trường tiểu học.Tiếng việt gồm. các phân môn: Học vần, Tập đọc, Tập viết, Chính tả, Luyện từ và câu, Kể chuyện, Tập làm. văn Báo cáo chuyên đề là phần thưc hành tốt nghiệp chương trình Chuyên khoa cấp I YTCC. Học viên có thể chọn 1 trong 2 hình thức chuyên đề: - Chuyên đề tổng quan tài liệu về một vấn đề y tế công cộng - Chuyên đề phân tích giải quyết một vấn đề y tế công cộng thực Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Ngày đăng 13/06/2015, 2300 PHÒNG GD- ĐT NÚI THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC * * * * * * * CHUYÊN ĐỀ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2 GV NGÔ THỊ HỒNG THU * GIỚI THIỆU VỀ MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mở rộng vốn từ và cung cấp cho HS một số hiểu biết sơ giản về từ loại từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối; từ chỉ hoạt động, trạng thái; từ chỉ đặc điểm, tính chất. 2. Rèn luyện cho HS các kĩ năng dùng từ đặt câu và sử dụng các dấu câu. Cụ thể - Đặt câu + Các kiểu câu Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào? Và những bộ phận chính của các kiểu câu ấy. + Những bộ phận câu trả lời cho các câu hỏi Khi nào?, Ở đâu?, Như thế nào?, Vì sao?, Để làm gì? - Dấu câu dấu chấm, dâu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. 3. Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu và thích học tiếng Việt B - NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Số bài, thời lượng học Trong cả năm học, HS được học 31 tiết Luyện từ và câu 2. Nội dung Về từ vựng, bên cạnh vốn từ được cung cấp qua các bài tập đọc, ở phân môn Luyện từ và câu, HS được mở rộng vốn từ theo chủ điểm thông qua các bài tập thực hành. Về từ loại, theo Chương trình Tiểu học mới, HS bước đầu rèn luyện cách dùng các từ chỉ sự vật danh tư, hoạt động, trạng thái động tư và đặc điểm, tính chất tính tư. Về câu, HS lần lượt làm quen với các kiểu câu trần thuật đơn cơ bản Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?, các bộ phận của câu trả lời các câu hỏi Ai?, Là gì?, Làm gì?, Khi nào?, Ở đâu?, Như thế nào?, Vì sao?, Để làm gì? và các dấu câu chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy. Tuy nhiên, ở lớp 2 không có bài học lí thuyết. Các kiến thức từ ngữ và ngữ pháp nói trên được thể hiện qua các bài tập thực hành. 3. Hình thức rèn luyện SGK có nhiều hình thức bài tập để mở rộng vốn từ và rèn kĩ năng đặt câu cho HS, VD điền từ vào chỗ trống, xếp loại các từ, xếp ô chữ, chơi trò chơi về từ, đặt câu theo mẫu, nối từ thành câu, … C - BIỆN PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hướng dẫn HS làm bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập bằng câu hỏi, bằng lời giải thích. - GV giúp HS chữa một phần của bài tập làm mẫu một HS chữa mẫu trên bảng lớp hoặc cả lớp làm bài vào vở hay bảng con. - HS làm bài vào bảng con hoặc vào vở. GV uốn nắn. - GV tổ chức cho HS trao đổi, nhận xét về kết quả, rút ra những điểm ghi nhớ về tri thức. 2. Cung cấp cho HS một số tri thức sơ giản về từ, câu và dấu câu Mức độ tri thức cung cấp cho HS lớp 2 - Về vốn từ Ngoài những từ được dạy qua các bài tập đọc, những thành ngữ được cung cấp qua các bài tập viết, HS được học một cách tương đối có hệ thống các từ ngữ theo chủ điểm, ví dụ + Đơn vị thời gian ngày, tháng, năm, năm học …; + Đơn vị hành chính xã, phường, huyện quận; + Đồ dùng học tập; + Đồ dùng trong nhà; + Việc nhà; + Họ hàng; + Vật nuôi. cung cấp tri thức - Về từ loại nhận ra và biết dùng các từ chỉ người, con vật, dồ vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm để đặt câu; bước đầu có ý niệm và biết viết hoa tên riêng. - Về kiểu câu nhận ra và biết đặt các kiểu câu đơn Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào? - Về dấu câu có ý thức và bước đầu biết đặt câu dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy vào đúng chỗ. Các tri thức nói trên được cung cấp qua các bài tập. GV chỉ cần nêu những tổng kết ngắn như trong SGK, tránh giải thích dài dòng hoặc sa vào lí thuyết. D - QUY TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS giải các bài tập ở nhà hoặc nêu ngắn gọn những điều đã học ở tiết trước, cho ví dụ minh họa. 2. Dạy bài mới thiệu bài Dựa theo gợi ý trong SGK. dẫn làm bài tập. GV tổ chức cho HS thực hiện từng bài tập trong SGK theo trình tự chung - Đọc và xác định yêu cầu của bài tập. - HS giải một phần bài tập làm mẫu. - HS làm bài tập theo hướng dẫn của GV. chức trao đổi, nhận xét về kết quả. Rút ra những điểm ghi nhớ về kiến thức cố, dặn dò Chốt lại những kiến thức và kĩ năng cần năm vững ở bài luyện tập; nêu yêu cầu thực hành luyện tập ở nhà. * * * * * * * * * * * * * * * * * * . * CHUYÊN ĐỀ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2 GV NGÔ THỊ HỒNG THU * GIỚI THIỆU VỀ MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mở rộng vốn từ và cung cấp cho HS một số hiểu biết sơ giản về từ. từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối; từ chỉ hoạt động, trạng thái; từ chỉ đặc điểm, tính chất. 2. Rèn luyện cho HS các kĩ năng dùng từ đặt câu và sử dụng các dấu câu. Cụ thể - Đặt câu +. quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu và thích học tiếng Việt B - NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Số bài, thời lượng học Trong cả năm học, HS được học 31 tiết Luyện từ và câu 2. Nội dung Về từ vựng, bên - Xem thêm -Xem thêm Chuyên đề LUYỆN TỪ VÀ CÂU lớp 2, Chuyên đề LUYỆN TỪ VÀ CÂU lớp 2, Ngày đăng 30/03/2021, 1807 - Luyện đọc từng câu kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ ngữ - Luyện đọc đoạn, bài C, Hướng dẫn tìm hiểu bài - Hs đọc thầm và tìm hiểu bài dựa theo câu hỏi trong sgk D, Hs đọc lại/ học thuộc l[r] 1PHÒNG GD- ĐT NÚI THÀNH TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC ************ CHUYÊN ĐỀ TẬP ĐỌC LỚP Năm học 2010- 2011 GV NGÔ THỊ HỒNG THU 2 A MỤC TIÊU MÔN TIẾNG VIỆT 2 Môn Tiếng Việt yêu cầu hình thành và phát triển hs kĩ sử dụng tiếng Việt nghe, nói, đọc, viết để học tập và giao tiếp các môi trường hoạt động lứa tuổi Thông qua việc dạy và học Tiếng Việt, góp phần rèn luyện các thao tác tư Cung cấp cho hs số kiến thức sơ giãn Tiếng Việt và hiểu biết sơ giản xã hội, tự nhiên người, văn hóa, văn học Việt Nam và nước ngoài Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt và hình thành thói quen giữ gìn sáng, giàu đẹp Tiếng Việt, góp phần hình thành nhân cách người Việt Nam xã hội chủ nghĩa Môn Tiếng Việt bao trùm nhiều phân môn, bây ta vào cụ thể phân môn Tập đọc 2 đích yêu cầu phân môn Tập đọc 2 triển các kĩ đọc,nghe và nói cho học sinh ,cụ thể là a, Đọc thành tiếng -Phát âm đúng -Ngắt nghỉ hợp lí -Tốc độ đọc vừa phải không ê a hay ngắt ngứ, đạt yêu cầu theo giai đoạn sau Giai đoạn Giữa HKI Cuối HKI Giữa HKII Cuối HKII Tốc độ Khoảng Khoảng Khoảng Khoảng 35 tiếng/phút 40 tiếng/phút 45 tiếng/phút 50 tiếng/phút b,Đọc thầm và hiểu nội dung -Biết đọc không thành tiếng, không mấp máy môi -Hiểu nghĩa các từ ngữ văn cảnh bài đọc; nắm nội dung câu, đoạn bài đã học c,Nghe -Nghe và nắm cách đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn,bài -Nghe hiểu các câu hỏi và yêu cầu thầy, cô -Nghe hiểu và có khả nhận xét ý kiến bạn d,.Nói -Biết cách trao đổi với các bạn nhóm học tập bài đọc -Biết cách trả lời các câu hỏi bài đọc dồi vốn Tiếng Việt, vốn văn họa, phát triển tư duy, mở rộng hiểu biết học sinh sống, cụ thể -Làm giàu và tích cực hoá vốn từ, vốn diễn đạt 3 -Bồi dưỡng vốn văn học ban đầu, mở rộng hiểu biết sống, hình thành số kĩ phục vụ cho đời sống và việc học tập thân khai lí lịch đơn giản, đọc thời khoá biểu, tra và lập mục lục sách, nhận và gọi điện thoại,… -Phát triển số thao tác tư bảnphân tích, tổng hợp, phán đoán,…. dưỡng tư tưởng tình cảm và tâm hồn lành mạnh, sáng; tình yêu cái đẹp, cái thiện và thái độ ứng xử đúng mực sống; hứng thú đọc sách và yêu Tiếng Việt, cụ thể -Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng, biết ơn và trách nhiệm ông bà,cha mẹ, thầy cô; yêu trường lớp; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; vị tha, nhân hậu -Xây dựng ý thức và lực thực phép xã giao tối thiểu -Từ mẩu chuyện, bài văn, bài thơ hấp dẫn SGK, hình thành lòng ham muốn đọc sách, khả cảm thụ văn văn học, cảm thụ vẻ đẹp tiếng Việt và tình yêu tiếng Việt II Nội dung dạy học lượng bài ,thời lượng học Trung bình tuần, HS học bài tập đọc, đó có bài học tiết, bài còn lại học tiết Như tính năm, HS học 62 bài tập đọc với 93 tiết loại bài tập đọc a,Xét theo thể loại văn bản -Văn văn học văn xuôi và bình, chủ điểm 2tuần, HS học truyện vui học kìIhoặc truyện ngụ ngônhọc kì II Những câu chuyện này vừa để giải trí vừa có tác dụng rèn luyện tư và phong cách sống vui tươi, lạc quan cho các em -Văn khác văn khoa học, báo chí, hành chínhtự thuật, thời khoá biểu , thời gian biểu, mục lục sách,….Thông qua văn này, SGK cung cấp cho các em số kiến thức và kĩ cần thiết đời sống, bước đầu xác lập mối liên hệ học với hành, nhà trường và xã hội b,Xét theo thời lượng dạy học Có 31 bài tập đọc dạy tiết và 31 bài tập đọc dạy tiết Những bài dạy tiết là truyện kể đóng vai trò chính chủ điểm Sau học các bài tập đọc này, HS còn có tiết để kể lại nội dung truyện phân vai dựng lại câu chuyện theo kiểu hoạt cảnh và viết chính tả đoạn trích hay đoạn tóm tăt nội dung truyện pháp dạy học mẫu Đọc mẫu giáo viên bao gồm -Đọc mẫu toàn bài thường nhằm giới thiệu, gây cảm xúc, tạo hứng thú và tâm học đọc cho HS 4 -Đọc câu, đoạn nhằm hướng dẫn, gợi ý tạo tình để học sinh nhận xét, giải thích nội dung bài đọc -Đọc từ,cụm từ nhằm sửa phát âm sai và cách đọc đúng cho HS dẫn tìm hiểu nghĩa từ bài, tìm hiểu nội dung bài đọc Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ bài * Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ bài aNhững từ ngữ cần tìm hiểu nghĩa -Từ khó học sinh chú giải sau bài đọc -Từ phổ thông mà học sinh chưa quen -Từ ngữ đóng vai trò quan trọng để giúp người đọc hiểu nội dung bài Đối với từ còn lại, có học sinh nào chưa hiểu, GV giải thích riêng cho HS đó tạo điều kiện để học sinh khác giải thích giúp, không thiết phải đưa giảng chung cho lớp bCách hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ ngữ GV có thể giải nghĩa, nêu ví dụ cho HS hiểu, gợi ý cho HS làm bài bài tập nhỏ để tự nắm nghĩa từ ngữ số biện pháp sau -Đặt câu với từ ngữ cần giải nghĩa -Tìm từ đồng nghĩa với từ cần giải nghĩa -Tìm từ trái nghĩa với từ ngữ cần giải nghĩa -Miêu tả vật, đặc điểm biểu thị từ ngữ cần giải ra, có thể giúp HS nắm nghĩa từ đồ dùng dạy học vật, tranh vẽ, mô hình,… Điều cần chú ý là dù giải nghĩa từ theo cách nào cúng nên giới hạn phạm vi nghia cụ thể bài đọc, không mở rộng nghĩa khác, là nghĩa xa lạ với HS lớp *Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài aPhạm vi nội dung cần tìm hiểu - Nhân vật số lượng,tên,đặc điểm, tình tiết câu chuyện; nghĩa đen và nghĩa bóng dễ nhận các câu văn, câu thơ - Ý nghĩa cảu câu chuyện, bài văn, bài thơ b Cách tìm hiểu nội dung bài đọc Phương hướng và trình tự tìm hiểu nội dung bài đọc thể câu hỏi đặt sau bài Dựa vào hệ thống câu hỏi đó, GV tổ chức cho HS làm việc để tự mình nắm nội dung bài Để giúp HS hiểu bài GV cần có thêm câu hỏi phụ, yêu cầu, lời giảng bổ sung Sau HS nêu ý kiến, GV sơ kết nhấn mạnh ý chính và ghi bảng Trong qua trình tìm hiểu bài ,GV cần chú ý rèn cho HS cách trả lời câu hỏi ,diến đạt ý câu văn gọn rõ 5 Hướng dẫn đọc và học thuộc lòng a,.Luyện đọc thành tiếng -Luyện đọc thành tiếng bao gồm các hình thức Từng HS đọc cá nhân CN, nhóm bàn, tổ đọc đồng ĐT, lớp đọc ĐT, nhóm HS đọc theo phân vai -Trong việc luyện đọc cho HS, GV cần biết nghe HS đọc để có cách hướng dẫn thích hợp với em và cần khuyến khích HS lớp trao đổi, nhận xét chỗ được, chỗ chưa bạn, nhằm giúp HS rút kinh nghiệm để đọc tốt hơn… b,Luyện đọc thầm Dựa vào SGK, GV giao nhiệm vụ cụ thể cho HS nhằm định hướng việc đọc hiểu Đọc câu, đoạn hay khổ thơ nào? Đọc để biết ,hiểu, nhớ điều gì? .Có đoạn văn thơ cần cho HS đọc thầm 2, lượt với thời gian nhanh dần và thực nhiệm vụ, yêu cầu từ dễ đến khó, nhằm trau dồi kĩ đọc hiểu Cần khắc phục tình trạng HS đọc thầm cách hình thức, GV không nắm kết đọc hiểu HS để xử lí quá trình dạy học c, Luyện học thuộc lòng Ở bài dạy có yêu cầu HTL, GV cần chú ý cho HS luyện đọc kĩ bước đầu diễn cảm; có thể ghi bảng số từ làm “điểm tựa” để HS tự nhớ và đọc thuộc toàn bộ; tổ chức thi hay trò chơi luyện HTL cách nhẹ nhàng , gây hứng thú cho HS… bảng Nội dung ghi bảng nói chung cần ngắn gọn ,súc tích ,bảop đảm tính khoa học và tính sư phạm Hình thức trình bày bảng cần mang tính thẩm mĩ, có tác dụng giáo dục cho HS Việc ghi bảng cần kết hợp nhịp nhàng với tiến trình dạy học nhằm đem lại hiệu trực quan tốt TẬP ĐỌC Tên bài Luyện đọc Tìm hiểu bài Ghi từ, cụm từ, câu, đoạn ngắn Ghi từ ngữ chi tiết bậc cần nhớ; khổ thơ cần hướng dẫn đọc ý chính đoạn, khổ thơ, bài B QUY TRÌNH GIẢNG DẠY 1, Kiểm tra bài cũ Đọc bài tập đọc đọc thuộc lòng bài học tiết trước và trả lời câu hỏi nội dung bài 2, Dạy bài mới A, Giới thiệu bài B, Luyện đọc - GVđọc mẫu toàn bài 6 - Luyện đọc câu kết hợp tìm hiểu nghĩa từ ngữ - Luyện đọc đoạn, bài C, Hướng dẫn tìm hiểu bài - Hs đọc thầm và tìm hiểu bài dựa theo câu hỏi sgk D, Hs đọc lại/ học thuộc lòng sgk yêu cầu - Luyện đọc lại thi đọc cá nhân hs đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng chỗ, đúng mức Đ, Củng cố- Dặn dò - Về nội dung - Về cách đọc - Nhận xét học - Dặn hs việc cần làm nhà * LƯU Ý Bài Tập đọc dạy tiết phân bố thời gian sau Cách 1 Tiết 1 Dành cho giới thiệu bài và đọc bài Tiết 2 dành cho việc tìm hiểu bài, luyện đọc lại, học thuộc lòng có yêu cầu và củng cố, dặn dò Cách 2 Mỗi tiết đọc và tìm hiểu nội dung nửa bài Tập đọc Gv vào tình hình cụ thể lớp mà chọn cách dạy thích hợp ************************ 7 - Xem thêm -Xem thêm Chuyên đề Tập đọc lớp 2, Lý thuyết Toán lớp 2Lý thuyết Toán lớp 2 giải thích rõ ràng và cụ thể các kiến thức toán học lớp 2 cơ bản trong chương trình học, kèm theo các ví dụ minh họa và bài tập ôn luyện cụ thể, giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức Toán lớp 2 một cách chắc chắn nhất, Giải Toán lớp 2 đơn giản và dễ dàng hơn, bên cạnh học tốt Toán lớp 2 Nâng cao, Tiếng Anh 2 và Tiếng Việt 2. Mời các em, phụ huynh và thầy cô tham khảo. I Mục tiêu - Dạy môn Tiếng Việt lớp 2 thông qua hoạt động giao tiếp 4 kĩ năng Đọc viết, nghe, Nội dung chương trình 1 Kĩ năng Dạy đọc là dạy nghe, nó,i đọc, Đọc- Đọc dúng và trôi chảy một đoạn văn, đoạn đối thoại, hoặc một bài văn ngắn, bước đầu biết đọc Hiểu dược ý của Thuộc lòng một số bài văn vần trong Viết - Biết viết chữ hoa, cỡ vừa, cỡ nhỏ, viết đúng, đều nét các Viết đúng chính tả các cặp từ có vần khó hoặc dễ lẫn phụ âm đầu, phụ âm cuối hay dấu thanh, do cách phát âm địa phương, bước dầu biết viết hoa tên người, tên dịa lí Việt Nam, đúng chính tả một đoạn văn hoặc một bài dưới 50 chữ tiếng với hai hình thức tập chép và nghe viết. Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo Chuyên đề môn Tập đọc Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênBAÙO CAÙO CHUYEÂN ÑEÀ MOÂN TAÄP ÑOÏC ********** I Mục tiêu - Dạy môn Tiếng Việt lớp 2 thông qua hoạt động giao tiếp 4 kĩ năng Đọc viết, nghe, nói. II Nội dung chương trình Kĩ năng Dạy đọc là dạy nghe, nó,i đọc, viết. Đọc - Đọc dúng và trôi chảy một đoạn văn, đoạn đối thoại, hoặc một bài văn ngắn, bước đầu biết đọc thầm. - Hiểu dược ý của đoạn. - Thuộc lòng một số bài văn vần trong SGK. b Viết - Biết viết chữ hoa, cỡ vừa, cỡ nhỏ, viết đúng, đều nét các tiếng. - Viết đúng chính tả các cặp từ có vần khó hoặc dễ lẫn phụ âm đầu, phụ âm cuối hay dấu thanh, do cách phát âm địa phương, bước dầu biết viết hoa tên người, tên dịa lí Việt Nam, đúng chính tả một đoạn văn hoặc một bài dưới 50 chữ tiếng với hai hình thức tập chép và nghe viết. - Viết được những đoạn văn, nhựng bước thư ngắn. c Nghe - Nghe hiểu và trả lời được câu hỏi của người đối thoại, biết dùng câu hỏi lại người đối thoại. Nhầm hiểu rõ yêu cầu của họ, có thái độ lịch sự khi nghe người khác nói. - Nghe hiểu những văn bản có độ dài thích hợp với nội dung HS lớp 2. d Nói - Nói thành câu rõ ràng, mạch lạc. - Bước đầu biết chào hỏi, cảm ơn xin lỗi, chia tay, chia vui, chia buồn..., đúng ngữ điệu và đúng nghi thức khi giao tiếp. - Biết giới thiệu đơn giản về bản thân, gia đình, lớp học, bạn bè... - Kể lại được đoạn truyện đã học, đã đọc. 2 Kiến thức a Ngữ âm và chữ Việt - Nói được một số qui tắc chính tả, nhớ được bảng chữ cái. b Từ vựng - Học thêm khoảng 300 – 350 từ ngữ, trong đó có một số thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng. c Ngữ pháp - Nhận biết các từ chỉ người, vật, hành động, chính chất. - Nắm được cách đặc một số kiểu câu trnầ thuật đơn và cách dùng các dấu chấm, dấu phẩy, chấm hỏi, chấm than. d Văn học - Biết phân biệt văn xuôi, văn vần. nhận biết cácnhân vật trong truyện. nhận biết đoạn văn, đoạn thơ. III Phương pháp dạy học * Cần kết hợp sử dụng các hình thức khác nhau. Tổ chức dạy học khác nhau. 1 Giáo viên kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, thực hành và giao tiếp. 2 Tổ chức lớp giáo viên cần kết hợp 3 hình thức trong một tiết dạy học thuyết trình, chia nhóm, cá nhân. IV Thiết kế bài A. Mục tiêu, yêu cầu B. Đồ dùng dạy học C. các hoạt động dạy học 1 Ổn định 2 Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới a Giới thiệu bài b Luyện tập - Giáo viên đọc mẫu - HS đọc nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Giáo viên chia đoạn hướng dận luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - HS dọc nối tiếp từng đoạn rút ra từ luyện đọc và giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài luyện đọc câu dài. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp dọc đồng thanh c Tìm hiểu bài - Luyện dọc hiểu + trả lời câu hỏi SGK - Luyện đọc diễn cảm + học thuộc lòng nếu có hoặc luyện đọc theo vai, thi luyện đọc, trò chơi. d Củng cố - dặn dò Lương Hoà, ngày tháng năm 2011 GV Võ Văn Vũ Ngày đăng 13/06/2015, 2300 PHÒNG GD- ĐT NÚI THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC * * * * * * * CHUYÊN ĐỀ TẬP VIẾT LỚP 2 GV NGÔ THỊ HỒNG THU * GIỚI THIỆU VỀ MÔN TẬP VIẾT LỚP 2 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng viết chữ cho HS các chữ hoa theo đúng quy định về - Hình dáng; - Kính cỡ cỡ vừa và nhỏ; - Thao tác viết đưa bút theo đúng quy trình viết. nối các chữ hoa với chữ thường trong một tiếng. 2. Kết hợp dạy kĩ thuật viết chữ với rèn chính tả; mở rộng vốn từ; phát triển tư duy 3. Góp phần rèn luyện những phẩm chất như tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, ý thức tự trọng và tôn trọng người khác B. NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Số bài, thời lượng học Mỗi tuần có 1 bài tập viết, học trong 1 tiết. Trong cả năm học, HS được học 31 tiết tập viết. 2. Nội dung Ở lớp 2, HS học viết các chữ viết hoa, tiếp tục luyện cách viết các chữ viết thường và tập nối nét chữ từ chữ hoa sang chữ thường. 3. Hình thức rèn luyện Trong mỗi tiết Tập viết, HS được hướng dẫn và tập viết từng chữ cái viết hoa, sau đó tập viết cụm từ hoặc câu ứng dụng có nội dung phù hợp với chủ điểm và tương đối dễ hiểu có chữ hoa ấy. C. BIỆN PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hướng dẫn HS viết chữ Hoạt động chính của GV ý nhận xét chữ mẫu theo “Bộ chữ dạy Tập viết” và “Bộ mẫu chữ viết trong trường tiểu học” của Trung tâm Bản đồ và Tranh ảnh giáo dục – Bộ Giáo dục và Đào tạo. mẫu và chỉ dẫn kĩ thuật viết chữ quy trình viết, nối liền nét các chữ cái trong cùng một tiếng, chỗ đánh dấu thanh, ước lượng khoảng cách giữa các chữ, … dẫn HS thực hành luyện tập viết chữ trên bảng con, trong vở tập viết chữ cái viết hoa, cụm từ hoặc câu ứng dụng. 2. Chấm và chữa bài tập viết chiếu với yêu cầu đề ra để đánh giá chất lượng chữ viết của HS, giúp HS thấy rõ thành công hay hạn chế trong bài tập viết. điểm theo quy định, nhận xét, góp ý, nêu yêu cầu cụ thể đối với HS về chữ viết. 3. Rèn nếp viết chữ rõ ràng, sạch đẹp nắn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở, giữ khoảng cách từ vở đến măt, … nhở về cách trình bày, về ý thức viết chữ và giữ gìn sách vở sạch đẹp; quan tâm đến những điều kiện cần thiết như ánh sáng, bàn ghế, học cụ, … D. QUY TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ HS viết chữ hoa, viết cụm từ hoặc câu ứng dụng mới học hoặc GV nhận xét bài tập viết đã chấm của HS. 2. Dạy bài mới thiệu bài Nêu nội dung và yêu cầu của tiết dạy; ghi bảng Bài số … nội dung viết. dẫn HS viết chức hoa Hoạt động chính của GV - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về mẫu chữ cái viết hoa về cấu tạo, đặc điểm của nét chữ. - Hướng dẫn quy trình viết chữ trên khung chữ, trên dòng kẻ. - Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con theo mẫu. Lưu ý Khi dạy những chữ cái có nhiều điểm giống chữ cái đã học thì GV có thể dạy tắt cho nhanh. Ví dụ, khi dạy các chữ Ă, Â, GV chỉ cần nói là cách viết các chữ giống chữ A, chỉ khác ở dấu phụ. dẫn HS viết cụm từ hoặc câu ứng dụng * Hoạt động chính của GV - Giới thiệu nội dung và viết mẫu cụm từ hoặc câu ứng dụng kết hợp giải nghĩa. - Hướng dẫn HS cách nối từ chữ viết hoa sang chữ viết thường; thực hành nối chữ trên bảng con. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chung về cách viết cụm từ hoặc ứng dụng chú ý những điểm quan trọng như độ cao, cách nối từ chữ này sang chữ khác, khoảng cách giữa các chữ, chỗ đặt dấu thanh … dẫn HS luyện viết trong vở Tập viết - GV nêu nội dung và yêu cầu tập viết trong vở chữ cái viết hoa, cụm từ hoặc câu ứng dụng. - HS luyện tập viết chữ trong vở Tập viết theo chỉ dẫn của GV. bài tập viết của HS GV chấm một số bài của HS đã viết xong tại lớp, nhận xét và rút kinh nghiệm chung. cố, dặn dò Nhấn mạnh nội dung, yêu cầu tiết học; dặn dò HS luyện tập ở nhà. * * * * * * * * * * * * * * * * * . HẠNH PHÚC * * * * * * * CHUYÊN ĐỀ TẬP VIẾT LỚP 2 GV NGÔ THỊ HỒNG THU * GIỚI THIỆU VỀ MÔN TẬP VIẾT LỚP 2 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng viết chữ cho HS .Viết các chữ hoa theo đúng. 1 bài tập viết, học trong 1 tiết. Trong cả năm học, HS được học 31 tiết tập viết. 2. Nội dung Ở lớp 2, HS học viết các chữ viết hoa, tiếp tục luyện cách viết các chữ viết thường và tập nối. luyện tập viết chữ trên bảng con, trong vở tập viết chữ cái viết hoa, cụm từ hoặc câu ứng dụng. 2. Chấm và chữa bài tập viết 2. chiếu với yêu cầu đề ra để đánh giá chất lượng chữ viết - Xem thêm -Xem thêm Chuyên đề TẬP VIẾT lớp 2, Chuyên đề TẬP VIẾT lớp 2,

báo cáo lý thuyết chuyên đề tập đọc lớp 2