Passive Voice (câu bị động) là một trong những chủ đề hàng đầu của ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng tôi đã tổng hợp cho bạn cách sử dụng câu bị động và sự khác biệt của nó so với câu chủ động trong tiếng Anh. Ngoài những câu này, bạn có thể tìm thấy Câu bị động. - cách chuyển từ dữ thế chủ động sang bị động. - nạm đổi hình thức động từ rõ ràng trong từng thì. Nếu những em học sinh còn đang chạm mặt khó khăn trong quá trình học giỏi cần hỗ trợ trong việc tổng phù hợp kiến thức, những em rất có thể đăng Cấu trúc bị động của các thì – Passive Voice là một cấu trúc khá quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh nhưng vẫn còn nhiều người chưa thật sự nắm codientaybac.edu.vn Cùng với Học Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu về thể bị động được dùng như thế nào trong Tiếng Pháp qua bài viết sau nha! 1. Cách thành lập thể bị động trong tiếng Pháp: S + être (được chia) + động tính từ quá khứ + (par + chủ thể của hành động) Ex: La télévision a été Câu bị động trong tiếng Anh, một phần kiến thức không thể thiếu trong các bài thi, bài kiểm tra. Để nắm chắc phần ngữ pháp quan trọng này, hãy xem ngay bài viết tổng hợp dưới đây để hiểu rõ hơn về câu bị động trong tiếng Anh nhé các bạn. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Câu bị động – Passive voice trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng bạn cần nắm chắc để có thể chinh phục được band điểm IELTS – Vậy câu bị động là gì, cách chuyển câu chủ động sang câu bị động như thế nào? Hãy cùng PREP đi tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé! Kiến thức về câu bị động Passive Voice trong tiếng Anh đầy đủ nhất! I. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive voice là câu được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh đến đối tượng nào đó chịu tác động của hành động hơn là bản thân của hành động đó. Thì của động từ ở trong câu bị động phải tuân thủ chính xác theo thì của động từ ở trong câu chủ động. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để hiểu câu bị động là gì và câu chủ động là gì nhé Câu chủ động Active Voice Câu bị động Passive Voice Chủ ngữ là người/ vật thực hiện hành động ai làm gì Chủ ngữ là người/ vật chịu sự tác động của hành động ai bị/ được làm gì Để giúp các bạn Preppies hiểu rõ về câu bị động trong tiếng Anh, dưới đây là ví dụ về câu bị động được trích dẫn từ khóa học Từ vựng – ngữ pháp – phát âm toàn diện, hãy tham khảo hình ảnh dưới đây nhé Active voice I deliver the letters in the morning ➡ Passive voice The letters are delivered in the morning. Active voice I empty the rubbish bins once a week ➡ Passive voice The rubbish bins are emptied once a week. Ví dụ về câu bị động trong tiếng Anh II. Công thức câu bị động Cấu trúc lõi của câu bị động S + be + V3/Ved + by + doer + … Trong đó S ➡ chủ ngữ trong câu, đối tượng người/ vật,… bị tác động bởi hành động nào đó. be + V3/ Ved ➡ từ “be” có thể sẽ thay đổi tùy theo thì được dùng trong câu chủ động. V3/ Ved ➡ động từ luôn được giữ nguyên dạng, thứ thay đổi theo thì trong cấu trúc này là động từ “be” bên trên. by + doer ➡ “by” trong tiếng Anh có nghĩa là “bởi”, từ này dùng để giới thiệu/ nhắc đến đối tượng thực hiện hành động trong câu đứng sau “by”. “doer” ➡ chỉ đối tượng thực hiện hành động trong câu. “by doer” ➡ cụm từ được đặt trong dấu … vì trong nhiều trường hợp phần này không cần thiết và chúng ta có thể lược bỏ. + … ➡các thông tin về địa điểm/ thời gian mà tại đó S trong câu sẽ chịu tác động của hành động. Đây là phần không bắt buộc, tùy từng trường hợp sẽ có hoặc không. Để giúp các bạn Preppies có thể hiểu rõ, nhớ chính xác và thực hành đúng đắn khi làm bài tập chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh thì thầy cô ở PREP gợi ý cho bạn một cách chuyển, công thức câu bị động vô cùng đơn giản như ở ảnh bên dưới mà bạn không cần nhớ nhiều hàng loạt công thức chuyển mà các thầy cô trên trường hay dạy. III. Cách dùng câu bị động Có 2 cách dùng câu bị động trong tiếng Anh. cụ thể sau đây Cách 1 khi muốn nhấn mạnh người/ vật chịu sự tác động của hành động. Ví dụ A lot of money was stolen in the robbery. Cách 2 khi không biết ai/ cái gì thực hiện hành động hoặc điều gì đó cũng không quan trọng unknown/ unimportant Lưu ý nếu muốn đề cập tới chủ thể thực hiện hành động thì thêm “by + sb/sth bởi ai/ cái gì. Ví dụ A lot of money was stolen by two men in the robbery. II. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động ➡ chuyển tân ngữ thành chủ ngữ của câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense được sử dụng trong câu chủ động ➡ chuyển động từ của câu đó về thể bị động Bước 3 Biến chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, thêm “by” phía trước. Lưu ý, đối với những chủ ngữ không xác định trong câu, bạn có thể bỏ qua chúng, ví dụ như by them, by people,…. Dễ dàng hơn, bạn có thể lưu ngay bảng công thức chuyển câu bị động từ câu chủ động của các thì trong tiếng Anh Thì tiếng Anh Tense Cấu trúc câu chủ động Active Cấu trúc câu bị động Passive voice Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been + V-ing + O S + have/ has been being + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + hadn’t + been + V-ing + O S + had been being + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O S + will have been being + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Một số lưu ý khi chuyển câu bị động trong tiếng Anh Nội động từ trong tiếng Anh – động từ không yêu cầu có tân ngữ sẽ không được dùng ở trong câu bị động Ví dụ His mother’s leg hurts. Khi chủ ngữ trong một câu nào đó chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không chuyển thành câu bị động. Ví dụ Canada takes charge. Trong trường hợp nào đó, cụm từ “to be/to get + P2” không mang nghĩa bị động trong tiếng Anh mà mang nghĩa nhắc đến trạng thái, tình huống mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải/ nhắc đến việc chủ ngữ tự làm gì đó. Luôn nhớ rằng, mọi sự biến đổi về thì và thể trong câu bị động đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 sẽ được giữ nguyên. III. Bài tập chuyển câu chủ động sang câu bị động Exercise 1 Nối các câu tương ứng The photos have been taken in Africa They take the photos in Africa The photos were being taken in Africa They have taken the photos in Africa The photos had been taken in Africa They took the photos in Africa The photos were taken in Africa They had taken the photos in Africa The photos are taken in Africa They were taking the photos in Africa The photos will be taken in Africa They will take the photos in Africa The photos will have been taken in Africa They will have taken the photos in Africa Exercise 2 Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ cho sẵn It was a lovely surprise to ___________ fnd that all the washing-up ___________ do while I was asleep. The souvenirs ___________ make by children from the local school last month! I didn’t come to this party in order ___________ make a fool of! The votes ___________ count right now and we should ___________ know the result before midnight. As he ___________ sack from his previous job, he ___________ find it hard to get another. Susan has her mother ___________ cook dinner everyday. After 10 years of growing her hair, my sister finally has her hair ___________. cut 70+ BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG FILE PDF IV. Lời Kết Trên đây là tất tần tật kiến thức ngữ pháp về câu chủ động passive voice trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những chia sẻ của PREP sẽ vô cùng bổ ích đối với các bạn. Ngoài ra nếu bạn muốn hiểu thêm về kiến thức ngữ pháp này hãy chọn ngay cho mình 1 lộ trình tiếng anh phù hợp với mục tiêu của các bạn nhé. Luyện thi toeic Luyện thi ielts Luyện thi tiếng anh thptqg Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Câu bị động Passive voice là một trong những loại câu quan trọng trong Tiếng Anh. Để có thể sử dụng thành thạo, bạn cần phải nắm vững được cấu trúc và cách sử dụng của loại câu này. Do đó, bạn hãy xem ngay bài viết chia sẻ kiến thức học Tiếng Anh này để tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp của câu bị động nhé! 1. Câu bị động là gì? Câu bị động là loại câu Tiếng Anh được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động bởi hành động. Ở mỗi thì, câu bị động sẽ có cấu trúc khác nhau. Ngoài ra, trong câu bị động cũng sẽ xuất hiện động từ to be’ am is are, was, were, etc. + V2/ed. Ví dụ The director chose a man in the final round. Đạo diễn đã chọn một người đàn ông ở vòng cuối cùng. → câu chủ động A man was chosen by the director in the final round. Một người đàn ông được đạo diễn chọn vào vòng cuối cùng. → câu bị động → Trong câu đầu tiên the director’ đạo diễn làm chủ ngữ thực hiện hành động chose’ chọn. Ở câu thứ hai, tân ngữ ở câu thứ nhất a man’ một người đàn ông trở thành chủ ngữ của câu bị động was chosen’ được chọn. Chủ ngữ của câu chủ động the director’ được gọi là tác nhân gây ra hành động, và được giới thiệu bằng giới từ by’ ở câu bị động, thông thường chủ thể gây ra hành động không cần nhắc đến trong câu bị động A man was chosen in the final round. Câu bị động trong Tiếng Anh >>>> Đừng Bỏ Qua Rút gọn câu Tiếng Anh với các trợ động từ và động từ khuyết thiếu 2. Cấu trúc câu bị động trong các thì Cấu trúc chung To be + trong đó có thể là có quy tắc V-ed hoặc bất quy tắc Thì Cấu trúc TO BE + Ví dụ + by Sb/ O present simple thì hiện tại đơn am are is + past participle Am I allowed to say? Tôi có được phép nói không? present continuous thì tại hoàn thành am are is + being + past participle The law is not being enforced anymore. Bộ luật không được thực thi nữa. past simple thì quá khứ đơn was were + past participle The charity organization was not donated any money. Tổ chức từ thiện đã không được quyên góp bất kỳ số tiền nào. past continuous thì quá khứ tiếp diễn was were + being + past participle It was being prepared meticulously. Nó đã được chuẩn bị một cách tỉ mỉ. present perfect simple thì hiện tại hoàn thành have has + been + past participle The book has been written for 2 months. Cuốn sách này đã được viết 2 tháng rồi. past perfect simple thì quá khứ hoàn thành had + been + past participle They had been shifted to another agency. Họ đã được chuyển sang một cơ quan khác. modal simple động từ khuyết thiếu can will might + be + past participle The engine might be dismantled. Cái động cơ có thể đã bị tháo dỡ. modal continuous động từ khuyết thiếu ở dạng tiếp diễn could may must + be being + past participle She may be being stuck on the road. Cô ấy có thể đang bị mắc kẹt trên đường. modal perfect simple động từ khuyết thiếu ở dạng hoàn thành could must + have been + past participle The photo could have been taken by Tim. Bức tranh có thể đã được chụp bởi Tim. >>>> Tìm Hiểu Chi Tiết 12 thì trong Tiếng Anh Cách dùng các thì và dấu hiệu nhận biết 3. Bài tập câu bị động Practice 1. Put a tick ✔ if the verbs in bold are correct, if not, rewrite them correctly. Đánh dấu ✔ nếu các động từ in đậm là đáp án đúng và sửa lại nếu chưa đúng. Could you tell me when your license was been issued? When the prize was announced, I burst into tears. Has your decision to resign confirmed by the office? The light bulb invented in 1802 by Thomas Edison. The child protection policy has introduced in Congress yesterday but has not come into effect. By the time we get there, the problem should have been figured out. Vietnam was be invaded by American imperialism in 1954. After be sacked, I wasn’t able to afford my house rate. We arrived and were instructing by a waiter. Xem đáp án was issued Câu bị động của thì QKĐ cấu trúc là was/were + Vp2. Dó đó, ta bỏ been. ✔ Câu bị động của thì QKĐ. Has … been confirmed Câu bị động của thì HTHT cấu trúc là has/ have + been + Vp2. Do đó, ta thêm been. was invented Câu bị động của thì QKĐ cấu trúc là was/ were + Vp2. Do đó, ta thêm was. has been introduced Câu bị động của thì HTHT cấu trúc là has/ have + been + Vp2. Do đó, ta thêm been. ✔ Có cụm từ by the time, nên ta dùng câu bị động của động từ khuyết thiếu, should have been + Vp2. was invaded Câu bị động của thì QKĐ cấu trúc là was/were + Vp2. Do đó, ta bỏ be. being sacked Sau After, phải cộng với V-ing. Do đó, ta có being. were instructed Câu bị động của thì QKĐ cấu trúc là was/ were + Vp2. Do đó, ta có instructed. >>>> Có Thể Bạn Quan Tâm Câu trực tiếp gián tiếp trong Tiếng Anh Reported speech Vậy là chúng ta đã điểm qua một chủ điểm rất quan trọng trong Tiếng Anh là câu bị động. Mong rằng những kiến thức trên cùng với những bài tập do Jaxtina tổng hợp sẽ giúp bạn trong việc học cấu trúc và giao tiếp thường ngày. >>>> Khám Phá Ngay Trật Tự Của Các Từ Trong Câu – Phần 1 “Câu mệnh lệnh” trong tiếng Anh The imperative

câu bị động trong tiếng pháp